Đốt cháy khí butan cần dùng vừa đủ 182 lít không khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính khối lượng khí butan đã đốt biết oxi chiếm 20% không khí
giúp mình với
đốt cháy 5,6 lít khí etan(C2H6) bằng oxi trong không khí.tính thể tích không khí cần dùng và khối lượng khí CO2 tạo thành.Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí,các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
\(n_{C_2H_6}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: \(2C_2H_6+7O_2\xrightarrow[]{t^o}4CO_2+6H_2O\)
0,25--->0,875
`=> V_{O_2} = (0,875.22,4)/(20%) = 98 (l)`
Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam sắt trong không khí
a) Tính khối lượng sản phẩm thu được
b) Tính thể tích khí oxi, và thể tích không khí cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn ( biết oxi chiếm 20% thể tích không khí)
c) Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế đủ oxi cho phản ứng trên? Biết rằng lượng oxi thu được hao hụt 20%
a) nFe = 16,8/56 = 0,3 (mol)
PTHH: 3Fe + 2O2 -> (t°) Fe3O4
Mol: 0,3 ---> 0,2 ---> 0,1
mFe3O4 = 0,1 . 232 = 23,2 (g)
b) VO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
Vkk = 4,48 . 5 = 22,4 (l)
c) H = 100% - 20% = 80%
nO2 (LT) = 0,2 : 80% = 0,25 (mol)
PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2
nKMnO4 = 0,25 . 2 = 0,5 (mol)
mKMnO4 = 0,5 . 158 = 79 (g)
Đốt cháy 9,6 gram lưu huỳnh trong không khí (Tác dụng với oxi) sinh ra SO2 : a,Tính khối lượng của SO2 ? b, Tính thế tích của Oxi ở điều kiện tiêu chuẩn ? c, Tính thể tích không khí cần dùng biết oxi chiếm 20% thể tích không khí ?
đốt cháy hoàn toàn 1,2 lít khí axetilen trong không khí
a, tính thể tíc khí co2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn
b, tính thể tích không khí (ở điều kiện chuẩn) cần dùng cho phản ứng trên biết oxi chiếm 20% thể tích của không khí biết
Để đốt cháy 11,2 lít khí etilen cần phải dùng: a. Bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi? b. Tính khối lượng khí CO2 sinh ra? Biết rằng thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn
Ta có: \(n_{C_2H_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
a, \(n_{O_2}=3n_{C_2H_4}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{20\%}=168\left(l\right)\)
b, \(n_{CO_2}=2n_{C_2H_4}=1\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=1.44=44\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,768 Lít khí CH4 trong bình chứa khí oxi dư a,viết phương trình phản ứng,tính thể tích khí oxi đã tham gia phản ứng ở (điều kiện tiêu chuẩn) b,tính thể tích không khí cần dùng biết khí oxi chiếm 20 phần trăm thể tích không khí
\(a,CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
Vì n và V tỉ lệ thuận với nhau. Nên ta có:
\(V_{O_2}=2.V_{CH_4}=2.2,768=5,536\left(l\right)\)
\(b,V_{kk}=\dfrac{100}{21}.V_{O_2}=\dfrac{100}{21}.5,536=\dfrac{2768}{105}\left(l\right)\)
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít khi etylen (C2H1) trong không khí .
a) Tính thể tích không khí cần dùng? Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí, thể tích các khí đo
ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) Tính khối lượng các sản phẩm của phản ứng cháy?
c) Dẫn toàn bộ sản phẩm khí thu được ở trên vào binh chứa 300 ml dung dịch NAOH 2M, cho
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định muối tạo thành và tỉnh khối lượng các chất sau khi phản
ứng kết thúc?
(Cho Na = 23; C = 12; 0 = 16; H = 1)
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
0,6 1,8 1,2 1,2
a)\(V_{O_2}=1,8\cdot22,4=40,32l\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot40,32=201,6l\)
b)\(m_{CO_2}=1,2\cdot44=52,8g\)
\(m_{H_2O}=1,2\cdot18=21,6g\)
c)\(n_{NaOH}=0,3\cdot2=0,6mol\)
\(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
1,2 0,6 0 0
0,3 0,6 0,3 0,3
0,9 0 0,3 0,3
\(m_{muối}=0,3\cdot106=31,8g\)
\(m_{H_2O}=0,3\cdot18=5,4g\)
nC2H4 = 13,44/22,4 = 0,6 (mol)
PTHH: C2H4 + 3O2 -> (t°) 2CO2 + 2H2O
Mol: 0,6 ---> 1,8 ---> 1,2 ---> 1,2
VO2 = 1,8 . 22,4 = 40,32 (l)
Vkk = 40,32 . 5 = 201,6 (l)
mCO2 = 1,2 . 44 = 52,8 (g)
mH2O = 1,2 . 18 = 21,6 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí CH4 ngoài không khí a) Tính thể tích khí Oxi cần dùng trong phản ứng b) Tính thể tích không khí cần dùng, biết Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí ( các chất khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
a. \(n_{CH_4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : CH4 + 2O2 -> CO2 + 2H2O
0,2 0,4 ( mol )
\(V_{O_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
b. \(V_{kk}=8,96.5=44,8\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rượu etylic.
a) Tính thể tích khí CO2 tạo ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) Tính thể tích không khí (ở điều kiện tiêu chuẩn) cần dùng cho phản ứng trên. Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí
nK=0,2(mol)
PTHH: 4K + O2 -to-> 2 K2O
nK2O= 0,1(mol) => mK2O=0,1.94=9,4(g)
nO2=0,05(mol) -> V(O2,đktc)=0,05.22,4=1,12(l)
V(kk,dktc)=5.V(O2,dktc)=5.1,12=5,6(l)